Home / cách ghép chữ trong tiếng hànCách ghép chữ trong tiếng hàn22/12/2021 Học ngay cách ghép chữ tiếng Hàn để đọc chuẩn như người bản ngữ 2022 Sau khi đã đọc viết thành thạo bảng chữ cái Hangeul, chúng ta sẽ làm quen và luyện tập về cách ghép chữ tiếng Hàn. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và đặc biệt quan trọng giúp bạn thành thạo ngôn ngữ này. Hãy cùng Sunny khám phá trong bài viết dưới đây nhé!Bảng chữ cái tiếng Hàn Cách ghép chữ tiếng HànCách ghép âm trong tiếng HànCách ghép câu trong tiếng HànBảng chữ cái tiếng Hàn Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ luôn là những bài học “vỡ lòng” cơ bản mà bất kì người học nào cũng cần nắm được. Vì vậy, trước khi học cách ghép chữ trong tiếng Hàn, chúng ta hãy cùng nhắc lại kiến thức về bảng chữ cái.Bạn đang xem: Cách ghép chữ trong tiếng hànBảng chữ cái tiếng Hàn hay còn được gọi là bảng chữ cái Hangeul gồm có 21 nguyên âm và 19 phụ âm.21 nguyên âm tiếng HànCách ghép chữ tiếng HànCách ghép chữ tiếng Hàn hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn. Một từ tiếng Hàn được tạo nên bằng cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn với nhau. Có 3 cách ghép tiếng Hàn thường gặp như sau:Cách 1: Nguyên âm + phụ âm câm (“ㅇ”)Ví dụ: 아, 오, 어, 에,…Cách 2: Phụ âm + nguyên âm Ví dụ: 비, 가, 나,…Cách 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm Ví dụ: 말, 난, 총,…Từ không có phụ âm cuối patchim – 받침Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự chiều ngang.Ví dụ: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 , ㄴ + ㅏ = 나 , ㅈ + ㅓ = 저,…Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự từ trên xuống.Ví dụ: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅅ + ㅗ = 소, ㅎ + ㅛ = 효, ㅂ + ㅜ = 부Từ có phụ âm cuối patchim – 받침Viết theo thứ tự tự trái sang phải và từ trên xuống dưới.Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) chia ra thành hai dạng+ Dạng 1: gồm 3 âm tiếtVí dụ: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 ,ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집, ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있+ Dạng 2: gồm 4 âm tiếtVí dụ : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝,…Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)+ Dạng 1: gồm 3 âm tiếtVí dụ: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳+ Dạng 2: gồm 4 âm tiếtVí dụ: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉Cách ghép âm trong tiếng HànCách ghép âm tiếng Hàn có 2 nguyên tắc sau đây mà các bạn cần nắm chắc:Nguyên tắc ghép âm 1+ Nguyên âm đứng một mình (tức đứng cạnh âm câm ㅇ): Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa. Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm, không đọc phụ âm này vì là âm câm.Ví dụ: 아, 오, 우, 어, 여, 야, …+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng cạnh phụ âmVí dụ:시계 (sigye) => đồng hồ가다 (gada) => đi+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng trên phụ âmVí dụ:두부 => đậu phụ구두 => giày da+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm ghép ghép với phụ âmVí dụ:뒤 => phía sau쇠 => sắt, kim loại+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âmVí dụ:한식 => món ăn của Hàn인삼 => nhân sâm+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ở giữaVí dụ:꽃 => hoa폭풍 => giông tố+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ghép ở giữaVí dụ:원 => tiền won Hàn Quốc쉰 => 50 (số đếm thuần Hàn)Nguyên tắc ghép âm 2Như các bạn đã biết, trong tiếng Hàn, phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy tức là batchim (받침). Có 2 dạng phụ âm đáy:phụ âm đáy đơn và kép cùng loạiphụ âm đáy kép khác loạiCách đọc phụ âm đáy:Từ có phụ âm đáy là:ㄱ,ㄲ,ㅋ – đọc là g/kh/k’: 박,밖,밬 – bak, bakh, bak’ (đọc bật hơi, căng và không căng tùy theo từng loại phụ âm)+ Từ có phụ âm đáy là:ㄴ thì đọc là .Ví dụ: 한 => Hàn+ Từ có phụ âm đáy là: ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ thì đọc là T.Ví dụ 낟, 낫, 낮, 낯, 낱, 낳, 났 + Từ có phụ âm đáy là:ㄹ thì đọc là l.Ví dụ: 말 => ngựa+ Từ có phụ âm đáy là:ㅁ thì đọc là m.Xem thêm: Các Trường Đại Học Ở Đài Loan, Top 5 Trường Đại Học Danh Giá Nhất Đài LoanVí dụ: 감 + Từ có phụ âm đáy là:ㅂ, ㅍ thì đọc là b/p.Ví dụ: 입 , 잎 + Từ có phụ âm đáy là:ㅇ thì đọc là ng.Ví dụ: 강 => sôngLoại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như:ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄺ, ㄼ, ㄾ, ㅄ, ㄻ, ㄿ thì phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm sẽ đọc trước, trừ ㄻ và ㄿ.Từ có phụ âm đáy là:ㄳ thì đọc là k/c. Ví dụ: 삯 = 삭 đọc là hoặc .Từ có phụ âm đáy là:ㄵ thì đọc là n. Ví dụ: 앉 = 안 đọc là .Từ có phụ âm đáy là :ㄶthì đọc là n. Ví dụ: 많 = 만 đọc là .Từ có phụ âm đáy là :ㄺthì đọc là k. Ví dụ: 닭 = 닥 đọc là .Từ có phụ âm đáy là :ㄼthì đọc là l. Ví dụ: 갋 = 갈 đọc là .Từ có phụ âm đáy là :ㄾthì đọc là l. Ví dụ: 핥 = 할 đọc là .Từ có phụ âm đáy là :ㅄthì đọc là p. Ví dụ: 값 = 갑 đọc là .Từ có phụ âm đáy là :ㄻ thì đọc là m. Ví dụ: 젊 = 점 đọc là hoặc .Từ có phụ âm đáy là :ㄿ thì đọc là p. Ví dụ: 읊 = 읍 đọc là hoặc .Cách ghép câu trong tiếng HànCâu trong tiếng Hàn có một điểm rất khác biệt với câu trong tiếng Việt đó là động từ luôn luôn đứng ở cuối câu. Câu được cấu tạo bởi từ. Vì vậy, khi ghép các từ lại ta sẽ được câu hoàn chỉnh.Có 2 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Hàn:Cấu trúc 1: Chủ Ngữ + 가/이(는/은 ) + tân ngữ + 를/을 + động từDùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchimDùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchimDùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchimDùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchimVí dụ:저는 친구를 만납니다. => Tôi gặp bạn.그는 장미꽃을 좋아합니다. => Nó thích hoa hồng.Cấu trúc 2: Chủ ngữ 가/ 이 (는/ 은 ) + vị ngữVí dụ:내 애인이 예쁩니다. => Người yêu tôi đẹp.날씨가 좋습니다. => Thời tiết đẹp.Cách viết tiếng HànBên cạnh cách ghép chữ Hàn, trong bài viết này Sunny sẽ chia sẻ thêm với các bạn về cách viết chữ Hàn Quốc. Học viết tiếng Hàn tưởng là khó nhưng lại rất đơn giản, bởi vì nó có các quy tắc nên người học chỉ cần nắm vững là có thể viết thành thạo.Khi tập viết chữ Hàn Quốc, các bạn cần phải nhớ kĩ 3 quy tắc sau:Tiếng Hàn đươc viết theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm.Khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.Cách viết, cách ghép âm, cách ghép chữ tiếng Hàn đều là những kiến thức cơ bản mà bất kì người học nào cũng phải biết. Hãy chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày để khả năng tiếng Hàn của mình ngày càng tốt hơn nhé!